Thuế TNCN và những điều cơ bản cần biết

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là số tiền mà những người có thu nhập phải đóng, một phần được trích từ tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác.

Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là số tiền mà những người có thu nhập phải đóng, một phần được trích từ tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác, để đóng góp vào ngân sách quốc gia sau khi đã tính đến các khoản giảm trừ.

Người phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Đối với người cư trú, thu nhập chịu thuế bao gồm cả thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi mà thu nhập đóng thuế. Trong khi đó, đối với người không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phụ thuộc vào nơi mà thu nhập được trả hay nhận.

Cách tính thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công (TLTC):

Đối với cá nhân cư trú:

Thuế TNCN = {Thu nhập chịu thuế từ TLTC - Các khoản giảm trừ} x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần 

Lưu ý: Thời điểm xác nhận thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ TLTC là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho NNT.

Đối với cá nhân không cư trú:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ TLTC x Thuế suất 20% không được tính các khoản giảm trừ

Các khoản thu nhập phải chịu thuế và không chịu thuế TNCN:

Khoản thu nhập không chịu thuế:

Khoản TNCN không chịu thuế

Các khoản phụ cấp và trợ cấp được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

  • Chi phí cho việc thuê nhà, điện nước, và các dịch vụ đi kèm.
  • Lợi ích nhận được dưới dạng tiền mặt hoặc không tiền mặt.
  • Chi phí cố định cho công tác như phí điện thoại, phí trang phục.
  • Khoản chi tiêu cho bữa ăn giữa các ca làm việc và bữa trưa.
  • Thu nhập từ lãi suất tiền gửi tiết kiệm và lợi nhuận từ bảo hiểm nhân thọ.
  • Tiền lương thêm giờ do làm việc vào ban đêm và làm thêm giờ.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng Bất động sản (BĐS) trong gia đình, bao gồm việc chuyển nhượng nhà và đất đai.
  • Thu nhập từ thừa kế trong gia đình.
  • Thu nhập từ việc sản xuất trực tiếp trong ngành Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Diêm nghiệp, và Ngư nghiệp.
  • Thu nhập từ tiền lương và tiền công của thuyền viên tàu Vận tải quốc tế và đánh bắt hải sản ở xa bờ.

Khoản thu nhập được giảm trừ gia cảnh:

Giảm trừ gia cảnh với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Theo nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14, áp dụng từ 01/07/2020 quy định, các khoản giảm trừ sẽ bao gồm:

  • Người lao động có thu nhập 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm)
  • Đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Đồng thời, theo Điều 20 Luật thuế TNCN đã sửa đổi-bổ sung, những khoản được giảm trừ gia cảnh sẽ gồm:

  • Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo vào các cơ sở từ thiện;
  • Khoản góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học;

Lưu ý: Cơ sở từ thiện, quỹ từ thiện phải do cơ quan Nhà nước thành lập hoặc công nhận.

  • Người gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo được giảm tương ứng, không quá số thuế phải nộp (Điều 5)
  • Các khoản đóng BHXH, BHYT, BH trách nhiệm nghề bắt buộc;
  • Hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế TNCN cũng như thuế GTGT;
  • Phụ cấp, trợ cấp với người có công, Quốc phòng - An ninh; phụ cấp độc hại; trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sinh con; hưu trí, mất việc làm,...

Khoản thu nhập chịu thuế:

Khoản TNCN chịu thuế

10 khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh; thu nhập từ tiền lương và tiền công; thu nhập từ đầu vốn đầu tư; thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn; thu nhập từ việc chuyển nhượng Bất động sản (BĐS); Thu nhập từ việc trúng thưởng; Thu nhập từ việc nhận thừa kế; Thu nhập từ quyền sở hữu bản quyền; Thu nhập từ việc nhượng quyền thương mại; Thu nhập từ việc nhận quà tặng.

Phương pháp tính thuế TNCN:

Đối với cá nhân cư trú:

Biểu thuế lũy tiến:
Tính thuế TNCN

Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương và tiền công, và thực hiện ký kết hợp đồng lao động trong khoảng thời gian từ 03 tháng trở lên, biểu thuế lũy tiến được áp dụng. Quy trình tính thuế theo biểu thuế lũy tiến như sau:

(1) Tính Thu Nhập Phải Chịu Thuế:
Thu nhập phải chịu thuế = Tổng số tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế.

(2) Tính Thu Nhập Tính Thuế:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế (1) - Các khoản giảm trừ.

(3) Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Cần Nộp:

Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế (2) x Thuế suất (Theo quy định của pháp luật).

Sau khi xác định thu nhập cần phải nộp thuế, cá nhân nộp thuế sẽ áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần:

Tính Số Thuế Cần Phải Nộp:

Thuế cần phải nộp = (Thu nhập tính thuế x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến) + Số thuế của từng bậc.

Qua các bước này, cá nhân sẽ có thể xác định số thuế cần nộp dựa trên thu nhập của mình và áp dụng mức thuế suất lũy tiến tương ứng.

Biểu thuế toàn phần:

Đối tượng áp dụng: Các nguồn thu nhập như đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, và quà tặng đều là thu nhập phải chịu thuế.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế toàn phần được xác định như sau

Thuế thu nhập cá nhân cần nộp đối với thu nhập tính thuế theo biểu thuế toàn phần được tính bằng cách nhân thu nhập tính thuế với thuế suất cố định, như thể hiện trong bảng bên:

Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế (x) Thuế suất (Theo quy định của pháp luật)

Đối với cá nhân không cư trú:

Thuế thu nhập cá nhân = 20% x Thu nhập chịu thuế.

Ví dụ: Thu nhập chịu thuế của người không cư trú là 50.000.000

Thuế thu thu nhập cá nhân được xác định:

50.000.000 x 20% = 10.000.000

 Tags: Thuế, Thuế TNCN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

zalo
0924 580 580
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây